[Bản Tạng Anh Việt]
BA ĐIỂM TINH YẾU CỦA ĐƯỜNG TU của Lama Tsongkhapa
– The Three Principal Aspect Of The Path
(Lam Tso Nam Sum)
TÁN DƯƠNG ĐẢNH LỄ – Expressing the Homage
༄༅། །རྗེ་བཙུན་བླ་མ་རྣམས་ལ་ཕྱག་འཚལ་ལོ།
I bow down to my perfect guru
Con xin kính lễ / các đấng Tôn Sư.
HỨA VIẾT LUẬN – The Promise to Compose
རྒྱལ་བའི་གསུང་རབ་ཀུན་གྱི་སྙིང་པོའི་དོན།
[1] The essential meaning of the Victorious Ones’ teachings,
[1] Giáo pháp Phật dạy / trọn nghĩa tinh yếu;
རྒྱལ་སྲས་དམ་པ་རྣམས་ཀྱིས་བསྔགས་པའི་ལམ། །
The path praised by all the holy Victors and their sons,
Con đường Phật và / Bồ tát tán dương;
སྐལ་ལྡན་ཐར་འདོད་རྣམས་ཀྱི་འཇུག་ངོགས་དེ། །
The gateway of the fortunate ones desiring liberation—
Lối ngỏ mở ra / cho kẻ thiện duyên / khát khao giải thoát
ཇི་ལྟར་ནུས་བཞིན་བདག་གིས་བཤད་པར་བྱ།
This I shall try to explain as much as I can.
Là những điều mà / Thầy sẽ hết lòng / giải thích ở đây.
KHUYẾN NGHE – Persuading to Listen
གང་དག་སྲིད་པའི་བདེ་ལ་མ་ཆགས་ཤིང༌། །
[2] Those who are not attached to the pleasures of circling,
[2] Ai người không cầu / lạc thú thế gian
དལ་འབྱོར་དོན་ཡོད་བྱ་ཕྱིར་བརྩོན་པ་ཡིས། །
Who strive to make freedom and endowments meaningful,
Gắng tận dụng cảnh / ung dung sung mãn
རྒྱལ་བ་དགྱེས་པའི་ལམ་ལ་ཡིད་རྟོན་པའི། །
Who entrust themselves to the path pleasing the victorious ones–
Noi theo con đường / khiến Phật hoan hỉ,
སྐལ་ལྡན་དེ་དག་དང་བའི་ཡིད་ཀྱིས་ཉོན། །
You fortunate ones: listen with a calm mind.
Bậc thiện duyên này, / xin hãy lắng nghe / với tâm trong sáng.
VÌ SAO CẦN KHỞI TÂM BUÔNG SINH TỬ – The Purpose of Generating Renunciation
རྣམ་དག་ངེས་འབྱུང་མེད་པར་སྲིད་མཚོ་ཡི། །
[3] Without the complete intention definitely to be free from circling,
[3] Tâm quyết cầu thoát / nếu chưa thật có
བདེ་འབྲས་དོན་གཉེར་ཞི་བའི་ཐབས་མེད་ལ། །
There is no way to pacify attachment seeking pleasurable effects in the ocean of circling.
Thì biển luân hồi / tìm cầu thiện báo, / chẳng cách nào ngưng.
སྲིད་ལ་བརྐམ་པ་ཡིས་ཀྱང་ལུས་ཅན་རྣམས། །
Also, by craving for cyclic existence, embodied beings are continuously bound.
Lại luyến sinh tử, / nên kẻ có thân / luôn bị buộc ràng,
ཀུན་ནས་འཆིང་ཕྱིར་ཐོག་མར་ངེས་འབྱུང་བཙལ། །
Therefore, at the very beginning seek renunciation.
Vậy ngay từ đầu / phải sớm tìm cầu / tâm buông sinh tử.
LÀM SAO PHÁT TÂM BUÔNG SINH TỬ – How to Generate Renunciation
དལ་འབྱོར་རྙེད་དཀའ་` ཚེ་ལ་ལོང་མེད་པ། །
[4] Freedom and endowments are difficult to find, / And life has no time to spare.
[4] Ung dung sung mãn / là điều khó gặp, /
mạng sống thì lại / ngắn ngủi không bền:
ཡིད་ལ་གོམས་པས་ཚེ་འདིའི་སྣང་ཤས་ལྡོག །
By gaining familiarity with this, / Attraction to the appearances of this life is reversed.
Ý nghĩ này đây / tập cho quen thuộc, /
tâm rồi sẽ thôi / đắm chuyện đời này.
ལས་འབྲས་མི་བསླུ་འཁོར་བའི་སྡུག་བསྔལ་རྣམས། །
By thinking over and over again / That actions and their effects are unbetraying,
Phải luôn nhớ rằng / nghiệp quả không sai; /
toàn bộ luân hồi / không ngoài khổ não:
ཡང་ཡང་བསམ་པས་ཕྱི་མའི་སྣང་ཤས་ལྡོག །
And repeatedly contemplating the miseries of cyclic existence, / Attraction to the appearances of future lives is reversed.
Hãy cứ như vậy / thường xuyên nhớ nghĩ, /
tâm sẽ không còn / đắm chuyện đời sau.
THẾ NÀO MỚI ĐÚNG LÀ KHỞI TÂM BUÔNG SINH TỬ – The Definition of Having Generated Renunciation
དེ་ལྟར་གོམས་པས་འཁོར་བའི་ཕུན་ཚོགས་ལ། །
[5] When, by having trained in that way,
[5] Cứ thế, đối với / phồn vinh thế tục,
ཡིད་སྨོན་སྐད་ཅིག་ཙམ་ཡང་མི་སྐྱེ་ཞིང༌། །
There is no arising, even for a second, of attraction to the perfections of cyclic existence,
Đã tuyệt không còn / khởi niệm luyến tham,
ཉིན་མཚན་ཀུན་ཏུ་ཐར་པ་དོན་གཉེར་བློ། །
And all day and night the intention seeking liberation arises –
Ngày cũng như đêm / đều mong giải thoát:
བྱུང་ན་དེ་ཚེ་ངེས་འབྱུང་སྐྱེས་པ་ལགས། །
Then the thought of renunciation has been generated.
Tâm buông sinh tử / bấy giờ khởi sinh.
VÌ SAO CẦN PHÁT TÂM BỒ ĐỀ – The Purpose of Generating the Mind of Enlightenment
ངེས་འབྱུང་དེ་ཡང་རྣམ་དག་སེམས་བསྐྱེད་ཀྱིས། །
[6] Even if renunciation has been developed,
[6] Nhưng dù có được / tâm buông sinh tử
ཟིན་པ་མེད་ན་བླ་མེད་བྱང་ཆུབ་ཀྱི། །
If it is not possessed by the mind of enlightenment
Mà không phối hợp / với tâm bồ đề
ཕུན་ཚོགས་བདེ་བའི་རྒྱུ་རུ་མི་འགྱུར་བས། །
It does not become the cause of the perfect bliss of unsurpassed enlightenment.
Cũng chẳng thể nào / thành nhân đại lạc / của chánh đẳng giác.
བློ་ལྡན་རྣམས་ཀྱིས་བྱང་ཆུབ་སེམས་མཆོག་བསྐྱེད། །
Therefore the wise generate the supreme mind of enlightenment.
Bởi vậy kẻ trí / phát tâm bồ đề.
LÀM SAO PHÁT TÂM BỒ ĐỀ – How to Generate the Mind of Enlightenment
ཤུགས་དྲག་ཆུ་བོ་བཞི་ཡི་རྒྱུན་གྱིས་ཁྱེར། །
[7] Swept away by the current of the four powerful rivers,
[7] Bị bốn sông lớn / cuồn cuộn cuống phăng,
བཟློག་དཀའ་ལས་ཀྱི་འཆིང་བ་དམ་པོས་བསྡམས། །
Tied by the tight bonds of karma, so hard to undo,
Nghiệp cũ buộc ràng / khó lòng tháo gỡ,
བདག་འཛིན་ལྕགས་ཀྱི་དྲ་བའི་སྦུབས་སུ་ཚུད། །
Caught in the iron net of self-grasping,
Vướng kẹt trùng trùng / lưới sắt chấp ngã,
མ་རིག་མུན་པའི་སྨག་ཆེན་ཀུན་ནས་འཐིབས། །
Completely enveloped by the total darkness of ignorance,
Khuất ngạt đêm dày / bóng tối vô minh,
མུ་མེད་སྲིད་པར་སྐྱེ་ཞིང་སྐྱེ་བ་རུ། །
[8] Endlessly reborn in cyclic existence,
[8] Sinh tử, tử sinh, / triền miên bất tận
སྡུག་བསྔལ་གསུམ་གྱིས་རྒྱུན་ཆད་མེད་པར་མནར། །
Ceaselessly tormented by the three sufferings –
Chịu ba loại khổ, bức bách không cùng.
གནས་སྐབས་འདི་འདྲར་གྱུར་པའི་མ་རྣམས་ཀྱི། །
Thinking that all mothers are in such a condition,
Hiền mẫu của tôi / sống như thế đó:
ངང་ཚུལ་བསམས་ནས་སེམས་མཆོག་བསྐྱེད་པར་མཛོད། །
Generate the supreme mind of enlightenment.
Nhớ nghĩ như vậy, / để mà phát tâm / vô thượng bồ đề.
THẾ NÀO MỚI ĐÚNG LÀ PHÁT TÂM BỒ ĐỀ – The Definition of Having Generated the Mind of Enlightenment
[8a] In short, if like the mother whose cherished son has fallen into a pit of fire
Tóm lại giống như / mẹ thấy con yêu / rơi vào hố lửa
And who experiences even one second of his suffering as an unbearable eternity,
Dù chỉ một giây / cũng đằng đẳng dài / hàng vô lượng kiếp
Your reflection on the suffering of all mother sentient beings
Nghĩ đến tất cả / hiền mẫu đa sinh / khổ đau vô tận
Has made it impossible for you to bear their suffering for even one second
Tâm không chịu nổi / dù chỉ một giây,
And the wish seeking enlightenment for their sake arises without effort,
Tự nhiên thiết tha / vì chúng sinh mà / cầu vô thượng giác,
Then you have realized the supreme precious mind of enlightenment.
Khi ấy là lúc / đã phát được tâm / vô thượng bồ đề.
VÌ SAO CẦN CHỨNG NHƯ THẬT TRI KIẾN – The Reason to Meditate on the Right View
གནས་ལུགས་རྟོགས་པའི་ཤེས་རབ་མི་ལྡན་ན། །
[9] Without the wisdom realizing ultimate reality,
[9] Nhưng thiếu trí tuệ / chứng chân thực tại
ངེས་འབྱུང་བྱང་ཆུབ་སེམས་ལ་གོམས་བྱས་ཀྱང༌། །
Even though you have generated renunciation and the mind of enlightenment
Thì dù có đã / phát tâm buông xả, / và tâm bồ đề.
སྲིད་པའི་རྩ་བ་བཅད་པར་མི་ནུས་པས། །
You cannot cut the root cause of circling.
Cũng chẳng thể nào / chặt gốc sinh tử.
དེ་ཕྱིར་རྟེན་འབྲེལ་རྟོགས་པའི་ཐབས་ལ་འབད། །
Therefore, attempt the method to realize dependent arising.
Vậy phải tìm cách / chứng lý duyên sinh.
TRỎ RA NHƯ THẬT TRI KIẾN – Showing the Right View
གང་ཞིག་འཁོར་འདས་ཆོས་རྣམས་ཐམས་ཅད་ཀྱི། །
[10] One who sees the cause and effect of all phenomena
[10] Ai người thấy pháp / luân hồi, niết bàn,
རྒྱུ་འབྲས་ནམ་ཡང་བསླུ་བ་མེད་མཐོང་ཞིང༌། །
Of both cyclic existence and the state beyond sorrow as forever unbetraying,
Đều thuận nhân quả / không hề sai chạy,
དམིགས་པའི་གཏད་སོ་གང་ཡིན་ཀུན་ཞིག་པ། །
And for whom any object trusted in by the grasping mind has completely disappeared,
Và mọi đối cảnh / của tâm chấp bám / toàn bộ rã tan,
དེ་ནི་སངས་རྒྱས་དགྱེས་པའི་ལམ་ལ་ཞུགས། །
Has at that time entered the path pleasing the Buddhas.
Thì đó là người / bước vào con đường / khiến Phật hoan hỉ.
NHƯ THẬT TRI KIẾN QUÁN SÁT CHƯA THÀNH – The Definition of Not Having Completed the Analysis of the Right View
སྣང་བ་རྟེན་འབྲེལ་བསླུ་བ་མེད་པ་དང༌། །
[11] If the appearance that is unbetraying dependent relation
11] Hiểu được tướng hiện—duyên sinh không sai
སྟོང་པ་ཁས་ལེན་བྲལ་བའི་གོ་བ་གཉིས། །
Is accepted separately from emptiness,
Hiểu được tánh không—vắng mọi khẳng định
ཇི་སྲིད་སོ་སོར་སྣང་བ་དེ་སྲིད་དུ། །
As long as these two understandings are seen as separate,
Hai sự hiểu này / hễ còn riêng lẻ
ད་དུང་ཐུབ་པའི་དགོངས་པ་རྟོགས་པ་མེད། །
Then one has still not realized the Buddha’s intent.
Là còn chưa chứng / ý thật của Phật.
NHƯ THẬT TRI KIẾN QUÁN SÁT ĐÃ THÀNH – The Definition of Having Completed the Analysis of Right View
ནམ་ཞིག་རེས་འཇོག་མེད་པར་ཅིག་ཅར་དུ། །
[12] If [these two realizations] are happening simultaneously without alternation,
[12] Bao giờ đồng loạt / không còn xen kẻ,
རྟེན་འབྲེལ་མི་བསླུར་མཐོང་བ་ཙམ་ཉིད་ནས། །
The definite ascertainment comes that completely destroys
Chính lúc chứng biết / duyên sinh không sai
ངེས་ཤེས་ཡུལ་གྱི་འཛིན་སྟངས་ཀུན་ཞིག་ན། །
The way all objects are apprehended [as truly existent],
Là lúc rã tan / đối cảnh vọng chấp
དེ་ཚེ་ལྟ་བའི་དཔྱད་པ་རྫོགས་པ་ལགས། །
At that time the analysis of the ultimate view is complete.
Khi ấy chánh-kiến-quán-sát vẹn toàn.
ĐIỂM THÙ THẮNG CỦA TRI KIẾN TRUNG QUÁN CỤ DUYÊN – – The Particular Special Quality of the Prasangika View
གཞན་ཡང་སྣང་བས་ཡོད་མཐའ་སེལ་བ་དང༌། །
[13] Furthermore, appearance eliminates the extreme of existence
[13] Hơn nữa, vì hiện / mà tan chấp có;
སྟོང་པས་མེད་མཐའ་སེལ་ཞིང་སྟོང་པ་ཉིད། །
and emptiness eliminates the extreme of non-existence.
Vì tánh không mà / tan hết chấp không.
རྒྱུ་དང་འབྲས་བུར་འཆར་བའི་ཚུལ་ཤེས་ན། །
If you realize how emptiness manifests in the manner of cause and effect
Biết rõ thế nào / từ nơi tánh không / hiện ra nhân quả,
མཐར་འཛིན་ལྟ་བས་འཕྲོག་པར་མི་འགྱུར་རོ། །
Then you are not captivated by wrong notions holding extreme views.
Khi ấy không còn / vướng chấp biên kiến.
ĐẠT NIỀM XÁC QUYẾT RỒI, KHUYÊN TIẾP TỤC TU – Having Gained Definite Ascertainment, Advice on Pursuing the Practice
དེ་ལྟར་ལམ་གྱི་གཙོ་བོ་རྣམ་གསུམ་གྱི། །
[14] In this way you realize exactly
[14] Bao giờ ba điểm / tinh yếu Phật đạo
གནད་རྣམས་རང་གིས་ཇི་བཞིན་རྟོགས་པའི་ཚེ། །
The vital points of the three principal aspects of the path.
Con tự chứng biết / đúng như sự thật
དབེན་པ་བསྟེན་ཏེ་བརྩོན་འགྲུས་སྟོབས་བསྐྱེད་ནས། །
Resort to seeking solitude, generate the power of effort,
Khi ấy, con ơi / tìm nơi thanh tịnh, / tu cho tinh tấn
གཏན་གྱི་འདུན་མ་མྱུར་དུ་སྒྲུབས་ཤིག་བུ། །
And quickly accomplish your final goal, my child.
Mục tiêu cứu cánh / hãy chóng viên thành.
ཞེས་པ་འདི་ནི་མང་དུ་ཐོས་པའི་དགེ་སློང་བློ་བཟང་གྲགས་པའི་དཔལ་གྱིས་ཚ་ཁོ་དབོན་པོ་ངག་དབང་གྲགས་པ་ལ་གདམས་པའོ།། །།
Giáo pháp này do tỷ kheo hành khất Losang Dragpa, là kẻ đa văn, viết ra theo lời khuyên của cháu trai Ponpo Ngawang Dragpa