Lama Tsongkhapa: LAMRIM TINH YẾU LUẬN: Chứng Đạo Ca

1: Bản mới, nhuận văn 2021 (dịch từ Tạng ngữ)
2: Bản mới 2019: Tạng Anh Việt (dịch từ Tạng ngữ)
3: Bản cũ 2004 (dịch từ Anh ngữ)

TẠNG – ANH – VIỆT (2019)

[Bản tiếng Anh của Thupten Jinpa]

༄། །བྱང་ཆུབ་ལམ་གྱི་རིམ་པའི་ཉམས་ལེན་བསྡུས་དོན་གྱི་ཚིགས་སུ་བཅད་པ་བཞུགས་སོ།།
Tibetan title: Lam rim nyams mgur
English title: SONGS OF SPIRITUAL EXPERIENCE: Condensed Points of the Stages of the Path
Tựa đề tiếng Việt: LAMRIM CHỨNG ĐẠO CA: Tinh Yếu Trình Tự Đường Tu Giác Ngộ

༄༅། །ཕུན་ཚོགས་དགེ་ལེགས་བྱེ་བས་བསྐྲུན་པའི་སྐུ། །
Your body is created from a billion perfect factors of goodness;
1. Thân sinh ra từ / muôn vạn thiện lành;

མཐའ་ཡས་འགྲོ་བའི་རེ་བ་བསྐོང་བའི་གསུང༌། །
Your speech satisfies the yearnings of countless sentient beings;
Lời nói toàn thành / nguyện ước chúng sinh;
མ་ལུས་ཤེས་བྱ་ཇི་བཞིན་གཟིགས་པའི་ཐུགས། །
Your mind perceives all objects of knowledge exactly as they are –
Ý thấy khắp cả / đúng như sự thật:
ཤཱཀྱའི་གཙོ་བོ་དེ་ལ་མགོས་ཕྱག་འཚལ། །
I bow my head to you O chief of the Shakya clan.
Trước bậc đứng đầu / dòng họ Thích ca / con xin đảnh lễ.

ཟླ་མེད་སྟོན་པ་དེ་ཡི་སྲས་ཀྱི་མཆོག །
You’re the most excellent sons of such peerless teacher;
2. Là trưởng tử của / bậc Thầy vô song,
རྒྱལ་བའི་མཛད་པ་ཀུན་གྱི་ཁུར་བསྣམས་ནས། །
You carry the burden of the enlightened activities of all conquerors,
Đảm đương việc làm / của khắp chư Phật,
གྲངས་མེད་ཞིང་དུ་སྤྲུལ་པས་རྣམ་རོལ་བ། །
And in countless realms you engage in ecstatic display of emanations –
Du hí thị hiện / hằng sa cõi giới:
མི་ཕམ་འཇམ་པའི་དབྱངས་ལ་ཕྱག་འཚལ་ལོ། །
I pay homage to you O Maitreya and Manjushri.
Di Lạc, Văn Thù / con xin kính lễ.

ཤིན་ཏུ་དཔག་པར་དཀའ་བ་རྒྱལ་བའི་ཡུམ། །
So difficult to fathom is the mother of all conquerors,
3. Dù nghĩa Phật mẫu / thậm thâm khó lường,
ཇི་བཞིན་དགོངས་པ་འགྲེལ་མཛད་འཛམ་གླིང་རྒྱན། །
You who unravel its contents as it is are the jewels of the world;
Vẫn giảng đúng như / ý thật của Phật:
ཀླུ་སྒྲུབ་ཐོགས་མེད་ཅེས་ནི་ས་གསུམ་ན། །
You’re hailed with great fame in all three spheres of the world –
Long thọ, Vô trước, / ba cõi danh lừng,
ཡོངས་སུ་གྲགས་པའི་ཞབས་ལ་བདག་ཕྱག་འཚལ། །
I pay homage to you O Nagarjuna and Asanga.
Đê đầu dưới chân / con xin kính lễ.

ཤིང་རྟ་ཆེན་པོ་གཉིས་ལས་ལེགས་བརྒྱུད་པའི། །
Stemming from these two great charioteers with excellence
4. Hai đại tổ sư / khéo truyền hai đường
ཟབ་མོའི་ལྟ་བ་རྒྱ་ཆེན་སྤྱོད་བའི་ལམ། །
Are the two paths of the profound view and the vast conduct;
Tri kiến thâm sâu, thiện hạnh quảng đại,
མ་ནོར་ཡོངས་སུ་རྫོགས་པའི་གནད་བསྡུས་པའི། །
You’re the custodian of the treasury of instructions encompassing all essential points
Kho tàng khai thị không mê lầm này,
གདམས་པའི་མཛོད་འཛིན་མར་མེ་མཛད་ལ་འདུད། །
Of these paths without error, I pay homage to you O Dipamkara.
Người tiếp giữ trọn / mọi điểm tinh yếu: / Đức Atisa (Dipamkara), con xin kính lễ.

རབ་འབྱམས་གསུང་རབ་ཀུན་ལ་ལྟ་བའི་མིག །
You are the eyes to see all the myriad collections of scriptures;
5. Ân sư là mắt / cho chúng con nhìn / muôn trùng kinh điển;
སྐལ་བཟང་ཐར་བར་བགྲོད་པའི་འཇུག་ངོགས་མཆོག །
To the fortunate ones traveling to freedom you illuminate the excellent path,
Là lòng sông cạn / đưa kẻ thiện duyên / sang bờ giải thoát;
བརྩེ་བས་སྤྱོད་པའི་ཐབས་མཁས་མཛད་པ་ཡིས། །
You do this through skillful deeds stirred forth by compassion.
Từ bi vận dụng / mọi thiện phương tiện, / soi tỏ lối đường:
གསལ་མཛད་བཤེས་གཉེན་རྣམས་ལ་གུས་ཕྱག་འཚལ།
I pay respectful homage to you O all my spiritual mentors.
Kính khắp Ân sư / con xin đảnh lễ.

༈ །འཛམ་གླིང་མཁས་པ་ཡོངས་ཀྱི་གཙུག་གི་རྒྱན། །
You’re the crowning jewels among all the learned ones of this world;
6. Là ngọc trang nghiêm / trên đỉnh bậc trí / cõi Diêm phù đề;
སྙན་པའི་བ་དན་འགྲོ་ལ་ལྷང་ངེ་བ། །
Your banners of fame flutter vibrantly amongst the sentient beings;
Tràng phang danh xưng / lẫy lừng khắp chúng;
ཀླུ་སྒྲུབ་ཐོགས་མེད་གཉིས་ལས་རིམ་བཞིན་དུ། །
O Nagarjuna and Asanga from you flow in an excellent steady stream
Pháp chân truyền từ / Long thọ, Vô trước:
ལེགས་བརྒྱུད་བྱང་ཆུབ་ལམ་གྱི་རིམ་པ་ནི། །
This [instruction on the] stages of the path to enlightenment.
Là Trình Tự Đường / Dẫn Đến Giác Ngộ.

སྐྱེ་རྒུའི་འདོད་དོན་མ་ལུས་སྐོང་བས་ན། །
Since it fulfills all the wishes of beings without exception,
7. Vì bởi pháp này / làm tròn nguyện ước / chín loại chúng sinh
གདམས་པ་རིན་ཆེན་དབང་གི་རྒྱལ་བོ་སྟེ། །
It is the king of kings among all quintessential instructions;
Nên đây chính là / vua của vua pháp,
གཞུང་བཟང་སྟོང་གི་ཆུ་བོ་འདུས་པའི་ཕྱིར། །
Since it gathers into it thousands of excellent rivers of treatises,
Là lòng biển rộng / rạng ngời khéo giảng,
དཔལ་ལྡན་ལེགས་པར་བཤད་པའི་རྒྱ་མཚོའང་ཡིན། །
It’s as well the ocean of most glorious well-uttered insights.
Nơi ngàn dòng suối / luận văn đổ về.

བསྟན་པ་ཐམས་ཅད་འགལ་མེད་རྟོགས་པ་དང༌། །
It helps to recognize all teachings to be free of contradictions;
Giúp người tu hiểu / trăm vạn pháp môn / vốn không mâu thuẫn;
གསུང་རབ་མ་ལུས་གདམས་པར་འཆར་བ་དང༌། །
It helps the dawning of all scriptures as pith instructions;
Giúp trọn pháp Phật / tỏa rạng thành lời / trực chỉ khai thị / trong trí người tu;
རྒྱལ་བའི་དགོངས་པ་བདེ་བླག་རྙེད་པ་དང༌། །
It helps to find easily the enlightened intention of the conquerors;
Giúp cho dễ dàng / hiểu được ý Phật;
ཉེས་སྤྱོད་ཆེན་པོའི་གཡང་ས་ལས་ཀྱང་བསྲུང༌། །
It helps also to guard against the abyss of grave negative deeds.
Giúp giữ người tu / thoát khỏi hố thẳm / của đại ác hạnh.

དེ་ཕྱིར་རྒྱ་བོད་མཁས་པའི་སྐྱེ་བོ་ནི། །
Therefore this most excellent instruction that is sought after
Vì vậy nhiều bậc / thiện duyên Ấn-Tạng
སྐལ་ལྡན་དུ་མས་བསྟེན་པའི་གདམས་པ་མཆོག །
By numerous fortunate ones like the learned ones of India and Tibet,
Dốc tâm nương vào / diệu pháp này đây.
སྐྱེས་བུ་གསུམ་གྱི་ལམ་གྱི་རིམ་པ་ཡིས། །
This [instruction of the] stages of the path of persons of three capacities,
Trình tự đường tu / ba căn cơ này,
ཡིད་རབ་མི་ དཔྱད་ལྡན་སུ་ཞིག་ཡོད།
What intelligent person is there whose mind is not captured by it?
Kẻ trí không ai / không bị cuốn hút.

༈ །གསུང་རབ་ཀུན་གྱི་སྙིང་པོ་བསྡུ་བསྡུ་བ། །
This concise instruction distilling the essence of all scriptures,
8. Pháp này thu nhiếp / trọn lời Phật dạy,
ཚུལ་འདི་ཐུན་རེ་སྟོན་དང་ཉན་པས་ཀྱང༌། །
Even through reciting it or listening to it only once,
Nên giảng hay nghe / dù chỉ một lần,
དམ་ཆོས་འཆད་དང་ཐོས་པའི་ཕན་ཡོན་ཚོགས། །
The benefits of teaching the dharma, listening to it, and so on,
Đều như giảng, nghe / toàn bộ diệu Pháp,
རླབས་ཆེན་སྡུད་པར་ངེས་པས་དེ་དོན་བསམ །
Since such waves of merit are bound to be gathered contemplate its meaning.
Lợi ích nhất định / sẽ như sóng cả, / vì vậy hãy nên / chuyên chú tư duy.

༈ །དེ་ནས་འདི་ཕྱིའི་ལེགས་ཚོགས་ཇི་སྙེད་པའི། །
Then, the root of creating well the auspicious conditions
9. Rồi sẽ thấy ra / gốc rễ duyên lành
རྟེན་འབྲེལ་ལེགས་པར་འགྲིགས་པའི་རྩ་བ་ནི། །
For all the excellences of this and future lives
Cho mọi thiện lành / đời này kiếp sau
ལམ་སྟོན་བཤེས་གཉེན་དམ་པ་འབད་པ་ཡིས། །
Is to rely properly with effort both in thought and action
Nằm ở nỗ lực / mang tâm và hạnh / nương dựa đúng cách
བསམ་དང་སྦྱོར་བས་ཚུལ་བཞིན་བསྟེན་པར་པ་རུ། །
Upon the sublime spiritual mentor who reveals the path.
Nơi đấng đạo sư, / là người chỉ cho / đường tu giác ngộ.

མཐོང་ནས་སྲོག་གི་ཕྱིར་ཡང་མི་གཏོང་བར། །
Seeing this we should never forsake him even at the cost of life
Thấy điều này rồi / cho dù mất mạng / cũng không từ bỏ,
བཀའ་བཞིན་སྒྲུབ་པའི་མཆོད་པས་མཉེས་པར་བྱེད། །
And please him with the offering of implementing his words.
Phải gắng làm cho / đạo sư hoan hỉ / bằng cách tu theo / lời của đạo sư.
རྣལ་འབྱོར་ངས་ཀྱང་ཉམས་ལེན་དེ་ལྟར་བགྱིས། །
I, a yogi, have practiced in this manner;
Thầy là hành giả / đã tu như vậy,
ཐར་འདོད་ཁྱོད་ཀྱང་དེ་བཞིན་བསྐྱང་འཚལ་ལོ།
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

༈ །དལ་བའི་རྟེན་འདི་ཡིད་བཞིན་ནོར་ལས་ལྷག །
This life of leisure is even more precious than a wish-granting jewel;
10. Thân người ung dung / quí giá còn hơn / bảo châu như ý
འདི་འདྲ་རྙེད་པ་ད་རེས་ཙམ་ཞིག་ཡིན། །
That I have found such an existence is only this once;
Đến chỉ một lần / cực kỳ khó gặp,
རྙེད་དཀའ་འཇིག་སླ་ནམ་མཁའི་གློག་དང་འདྲ། །
So hard to find yet like a flash of lightning it is easy to vanish;
Lại dễ mất như / tia chớp giữa trời.
ཚུལ་འདི་བསམས་ནས་འཇིག་རྟེན་བྱ་བ་ཀུན། །
Contemplating this situation it’s vital to realize that all mundane pursuits
Thấy rõ kiếp người / chóng vánh như vậy,

སྦུན་པ་འཕྱར་བ་བཞིན་དུ་རྟོགས་གྱུར་ནས། །
Are like the empty grain husks floating in the winds
Chuyện đời khác gì / trấu lép loạn bay.
ཉིན་མཚན་ཀུན་ཏུ་སྙིང་བོ་ལེན་པ་དགོས། །
And that we must extract the essence of human existence.
Nên ngày lẫn đêm / phải luôn tận dụng / tinh túy thân này.
རྣལ་འབྱོར་ངས་ཀྱང༌
I, a yogi, have practiced in this manner;
Thầy là hành giả / đã tu như vậy,
ཐར་འདོད་ཁྱེད་ཀྱང༌། །ཚིག་རྐང་འདི་གཉིས་ཕྱིན་ཆད་ཀུན་ལའང་འགྲེ།
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

༈ ཤི་ནས་ངན་འགྲོར་མི་སྐྱེའི་གདིང་མེད་ཅིང༌། །
There is no certainty that after death we may not be born in the lower realms;
11. Chết rồi chắc gì / không rơi ác đạo,
དེ་ཡི་འཇིགས་སྐྱོབ་དཀོན་མཆོག་གསུམ་དུ་ངེས། །
The protection from such terror lies in the Three Jewels alone;
Giúp thoát sợ này / chỉ có Tam Bảo.
དེ་ཕྱིར་སྐྱབས་འགྲོ་ཤིན་ཏུ་བརྟན་པ་དང༌། །
So we must make firm the practice of going for refuge
Vậy tâm qui y / phải giữ cho chắc,
དེ་ཡི་བསླབ་བྱ་ཉམས་པ་མེད་པར་བྱ། །
And ensure that its precepts are never undermined.
Đừng bao giờ để / phá hạnh qui y.

དེ་ཡང་དཀར་ནག་ལས་འབྲས་ལེགས་བསམ་ནས། །
This in turn depends on contemplating well the white and black karma
Muốn được như vậy / phải khéo nghĩ về / nghiệp quả thiện ác,
བླང་དོར་ཚུལ་བཞིན་སྒྲུབ་ལ་རག་ལས་སོ། །
And their effects, and on perfect observance of the ethical norms.
Để biết chọn việc / nên bỏ, nên làm.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴ །
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy,
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

ལམ་མཆོག་སྒྲུབ་ལ་མཚན་ཉིད་ཚང་བའི་རྟེན། །
Until we’ve obtained the most qualified form to pursue the excellent path
12. Thân người đủ mọi / phẩm tướng cần thiết / để theo thắng đạo,
མ་རྙེད་བར་དུ་ས་ཕྱོད་མི་འོང་བས། ། [དུས་ཚོད་མི་འོང་བས་??]
We will fail to make great strides in our journey,
Nếu như thiếu đi / thì đường giác ngộ / không thể bứt phá.
དེ་ཡི་མ་ཚང་མེད་པའི་རྒྱུད་ལ་བསླབ། །
So we must strive in all the conditions without exception of such a form;
Vậy phải gắng sao / cho có đủ cả.
སྒོ་གསུམ་སྡིག་ལྟུང་དྲི་མ་མས་སྦགས་པ་འདི། །
Thus these three doors of ours so sullied with evil karma and downfalls,
Vì bởi ba cửa / nhuốm đầy cấu nhiễm / ác nghiệp, rơi đọa,

ལྷག་པར་ལས་སྒྲིབ་སྦྱོང་བ་གནད་ཆེ་བས། །
Since it is especially essential to purify their karmic defilements,
Khẩn thiết nhất là / tẩy tịnh nghiệp chướng,
རྒྱུན་དུ་སྟོབས་བཞི་ཚང་བ་བརྟེན་པ་གཅེས། །
We must ensure to cherish the constant application all four powers.
Nên bốn sám lực / phải thường trân quí / áp dụng siêng năng.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴ ༈ །
I, a yogi, have practiced in this manner; You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

སྡུག་བདེན་ཉེས་དམིགས་བསམ་ལ་མ་འབད་ན། །
If we do not strive in contemplating the defects of the truth of suffering,
13. Tai hại khổ đế / không nỗ lực quán
ཐར་པ་དོན་གཉེར་ཇི་བཞིན་མི་སྐྱེ་ཞིང༌། །
The genuine aspiration for liberation does not arise in us;
Thì tâm cầu thoát / không thật phát sinh.
ཀུན་འབྱུང་འཁོར་བའི་འཇུག་རིམ་མ་བསམ་ན། །
If we do not contemplate the causal process of the origin of suffering,
Nguyên nhân của khổ / luân chuyển thế nào, / nếu không quán chiếu
འཁོར་བའི་རྩ་བ་གཅོད་ཚུལ་མི་ཤེས་པས། །
We will fail to understand how to cut the root of cyclic existence.
Thì gốc luân hồi / không biết cách chặt.

སྲིད་ལས་ངེས་འབྱུང་སྐྱོ་ཤས་བརྟེན་པ་དང༌། །
So it’s vital to seek true renunciation of disenchantment with existence
Cần nhất phải biết / chán khổ sinh tử, / khởi tâm cầu thoát,
འཁོར་བར་གང་གིས་བཅིངས་པ་ཤེས་པ་གཅེས། །
And to recognize which factors chain us in the cycle of existence.
Và biết điều gì / trói buộc mình trong / sinh tử luân hồi.
རྣལ་འབྱོར། །ཐར་འདོད།
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy,
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

༈ སེམས་བསྐྱེད་ཐེག་མཆོག་ལམ་གྱི་གཞུང་ཤིང་སྟེ། །
Generating the mind is the central axle of the supreme vehicle path;
14. Phát tâm bồ đề / là cốt lõi của / đường tu Đại thừa.
རླབས་ཆེན་སྤྱོད་པ་རྣམས་ཀྱི་གཞི་དང་རྟེན། །
It’s the foundation and the support of all expansive deeds;
Nền tảng, chỗ dựa / của khắp muôn trùng / sóng cả thiện hạnh
ཚོགས་གཉིས་ཀུན་ལ་གསེར་འགྱུར་རྩི་ལྟ་བུ། ། །
To all instances of two accumulations it is like the elixir of gold;
Tựa như thuốc tiên / hóa sắc thành vàng, / biến tất cả thành / hai kho phước trí
རབ་འབྱམས་དགེ་ཚོགས་སྡུད་པའི་བསོད་ནམས་གཏེར། །
It’s the treasury of merits containing myriad collections of virtues;
Là cả kho tàng / công đức đồ sộ, / chứa hết vô lượng / thiện đức bồ đề.
དེ་ལྟར་ཤེས་ནས་རྒྱལ་སྲས་དབང་བོ་རྣམས། །
Recognizing these truths the heroic bodhisattvas
Vì biết điều này / nên chư bồ tát / uy dũng tự tại
རིན་ཆེན་སེམས་མཆོག་ཐུགས་དམ་མཐིལ་དུ་འཛིན། །
Uphold the precious supreme mind as the heart of their practice.
Gìn giữ tâm ấy / sâu thẳm bên trong / cốt tủy pháp hành.
རྣལ་འབྱོར། །ཐར་འདོད། །
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

སྦྱིན་པ་འགྲོ་བའི་རེ་སྐོང་ཡིད་བཞིན་ནོར། །
Giving is the wish-granting jewel that satisfies the wishes of all beings;
15. Thí là ngọc quý / toàn thành ước nguyện / cho khắp chúng sanh;
སེར་སྣའི་མདུད་པ་གཅོད་པའི་མཚོན་ཆ་མཆོག །།
It’s the best weapon to cut the constricting knots of miserliness;
Vũ khí thượng thặng / chặt phăng nút thắt / của lòng keo bẩn;
མ་ཞུམ་སྙིང་སྟོབས་བསྐྱེད་པའི་རྒྱལ་སྲས་སྤྱོད།
It’s an undaunted deed of the bodhisattva giving birth to courage;
Là hạnh bồ tát / sinh nguồn dũng cảm / không hề chán mệt;
སྙན་པའི་གྲགས་པ་ཕྱོགས་བཅུར་སྒྲོགས་པའི་གཞི། །
It’s the basis to proclaim one’s fame throughout all ten directions;
Và là nền tảng / khiến cho danh lành / truyền khắp mười phương.
དེ་ལྟར་ཤེས་ནས་ལུས་དང་ལོངས་སྤྱོད་དགེ། །
Knowing this the learned ones seek the excellent path
Vì biết điều này / nên người có trí / xả hết thân mạng / tài sản công đức,
ཡོངས་སུ་གཏོང་བའི་ལམ་བཟང་མཁས་པས་བསྟེན། །
Of giving away entirely their body, wealth and virtues.
chỉ để nương theo / con đường lành này.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴ །
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

ཚུལ་ཁྲིམས་ཉེས་སྤྱོད་དྲི་མ་འཁྱུད་པའི་ཆུ། །
Morality is the water that washes off the stains of ill deeds;
16. Giới là nước trong / giặt sạch tất cả / vết nhơ ác nghiệp;
ཉོན་མོངས་ཚ་གདུང་སེལ་བའི་ཟླ་བའི་འོད། །
It’s the cooling moonlight dispelling the burning agony of afflictions;
Là ánh trăng thanh / xoa dịu nỗi đau / rát bỏng phiền não;
སྐྱེས་དགུའི་དབུས་ན་ལྷུན་པོ་ལྟ་བུར་བརྗིད། །
In the midst of people it is most majestic like the Mt Meru;
Đứng giữa phàm phu, / thân thể rạng ngời / như núi Tu di,
སྟོབས་ཀྱིས་བསྡིགས་པ་མེད་པར་འགྲོ་ཀུན་འདུད། །
It draws together all beings without any display of force;
Không cần thị uy / nhiếp phục khắp cả.
དེ་ལྟར་ཤེས་ནས་ཡང་དག་བླངས་པའི་ཁྲིམས། །
Knowing this the sublime ones guard as if they would their eyes,
Vì biết điều này / nên chư giác giả,
དམ་པ་རྣམས་ཀྱིས་མིག་བཞིན་བསྲུང་བར་མཛོད། །
The perfect disciplines which they have chosen to adopt.
Giữ giới đã thọ / quí như đôi mắt.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴ །
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

བཟོད་པ་སྟོབས་ལྡན་རྣམས་ལ་རྒྱན་གྱི་མཆོག །
Forbearance is the supreme ornament for those who have power;
17. Nhẫn là trang sức / quý giá nhất cho / người có quyền năng;
ཉོན་མོངས་གདུང་བའི་དཀའ་ཐུབ་ཀུན་གྱི་ཕུལ། །
It’s the greatest fortitude against the agonies of afflictions;
Là sức chịu đựng / tuyệt bậc dành cho / bức bách phiền não;
ཞེ་སྡང་ལག་འགྲོའི་དགྲ་ལ་ནམ་མཁའ་ལྡིང༌། །
Against its enemy the snake of hate it is a garuda cruising in the sky;
Là kim sí điểu / bay vút giữa trời, / làm khắc tinh của / rắn thù sân hận;
ཚིག་རྩུབ་མཚོན་ལ་སྲ་བའི་གོ་ཆ་ཡིན། །
Against the weapon of harsh words it’s the strongest armor;
Là lớp giáp bào / kiên cố ngăn chận / vũ khí ác ngữ.

དེ་ལྟར་ཤེས་ནས་བཟོད་མཆོག་གོ་ཆ་ལ། །
Knowing this we should habituate ourselves with
Biết vậy cho nên / giáp bào kham nhẫn,
རྣམ་པ་སྣ་ཚོགས་ཚུལ་གྱིས་བསྒོམས་པར་མཛད། །
The armor of excellent forbearance by all possible means.
Bằng đủ mọi cách / phải tập làm quen.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴ །
I, a yogi, have practice in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

མི་ལྡོག་བརྟན་པའི་བརྩོན་འགྲུས་གོ་བགོས་ན། །
If the armor of unflinching perseverance is worn,
18. Khoát lớp giáp bào / tinh tấn bất thoái
ལུང་རྟོགས་ཡོན་ཏན་ཡར་ངོའི་ཟླ་བཞིན་འཕེལ། །
Knowledge of scripture and realization increases like waxing moon;
Thì học và chứng / tăng trưởng nhanh như / trăng đến độ rằm,
སྤྱོད་ལམ་ཐམས་ཅད་དོན་དང་ལྡན་པར་འགྱུར། །
All conducts become fused with good purpose;
Việc làm nào cũng / tràn đầy ý nghĩa,
གང་བརྩམས་ལས་ཀྱི་མཐའ་རྣམས་ཡིད་བཞིན་འགྲུབ། །
And whatever initiatives we may begin succeeds as hoped for;
Và đều mang đến / kết quả mong cầu.
དེ་ལྟར་ཤེས་ནས་ལེ་ལོ་ཀུན་སེལ་བའི། །
Knowing this the bodhisattvas apply great waves of effort,
Vì biết như vậy / nên chư bồ tát
རླབས་ཆེན་བརྩོན་འགྲུས་རྒྱལ་སྲས་རྣམས་ཀྱིས་བརྩམས། །
Which help to dispel all forms of laziness.
Cuộn sóng tinh tấn / quét sạch hết thảy / mọi kiểu biếng lười.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴ །
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

བསམ་གཏན་སེམས་ལ་དབང་སྒྱུར་རྒྱལ་བོ་སྟེ། །
Concentration is the king that reigns over the mind;
19. Định là đại vương / ngự trị tâm thức.
བཞག་ན་གཡོ་མེད་རི་ཡི་དབང་བོ་བཞིན། །
When left it is as unwavering as the king of mountains;
Để yên, bất động / như núi Tu Di
བཏང་ན་དགེ་བའི་དམིགས་པ་ཀུན་ལ་འཇུག །
When set forth it engages with all objects of virtue;
Mở ra, thu nhiếp / toàn bộ thiện pháp,
ལུས་སེམས་ལས་སུ་རུང་བའི་བདེ་ཆེན་འདྲེན། །
It induces the great bliss of a serviceable body and mind;
Cho hỉ lạc nhờ / nhu nhuyễn thân tâm.
དེ་ལྟར་ཤེས་ནས་རྣལ་འབྱོར་དབང་བོ་རྣམས། །
Knowing this the great accomplished yogis
Vì biết vậy nên / hành giả tự tại,
རྣམ་གཡེང་དགྲ་འཇོམས་ཏིང་འཛིན་རྒྱུན་ཏུ་བསྟེན། །
Constantly apply meditations destroying the enemy of distraction.
Luôn nương pháp định / diệt thù tán tâm.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴ །
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

ཤེས་རབ་ཟབ་མོའི་དེ་ཉིད་བལྟ་བའི་མིག །
Wisdom is the eye that sees the profound suchness;
20. Tuệ là đôi mắt / thâm chứng tánh Như;
སྲིད་པའི་རྩ་བ་དྲུང་ནས་འབྱིན་པའི་ལམ། །
It’s the path eradicating cyclic existence from its very root;
Là con đường bứng / sạch gốc luân hồi;
གསུང་རབ་ཀུན་ལས་བསྔགས་པའི་ཡོན་ཏན་གཏེར། །
It’s a treasury of higher qualities that are praised in all scriptures;
Là kho tánh đức / kinh luận tán thán;
གཏི་མུག་མུན་སེལ་སྒྲོན་མེའི་མཆོག་ཏུ་གྲགས། །
It’s known as the supreme lamp dispelling the darkness of delusion;
Và nổi danh là / ngọn đèn vô thượng / xua bóng vô minh.
དེ་ལྟར་ཤེས་ནས་ཐར་འདོད་མཁས་པ་ཡིས། །
Knowing this the learned ones who aspire for liberation
Vì biết như vậy / nên người có trí / tìm cầu giải thoát
ལམ་དེ་འབད་པ་དུ་མས་བསྐྱེད་པར་མཛད། །
Endeavor with multiple efforts to cultivate this path.
Nỗ lực đủ cách / tu theo đường này.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴ །
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo

རྩེ་གཅིག་བསམ་གཏན་ཙམ་ལས་འཁོར་བ་ཡི། །
In a mere one-pointed concentration I fail to see
Nếu chỉ dựa vào / mỗi định-nhất-tâm / thì không thấy được
རྩ་བ་གཅོད་པའི་ནུས་པ་མ་མཐོང་ཞིང༌། །
The potency to cut the root of cyclic existence;
Khả năng chặt đứt / gốc rễ luân hồi.
ཞི་གནས་ལམ་དང་བྲལ་བའི་ཤེས་རབ་ཀྱིས། །
Yet with wisdom devoid of the path of tranquil abiding,
Nếu chỉ có tuệ / thiếu đi tịnh chỉ
ཇི་ཙམ་དཔྱད་ཀྱང་ཉོན་མོངས་མི་ལྡོག་པས། །
No matter how much one may probe, the afflictions will not be overcome.
Thì dù quán chiếu / truy tìm đến đâu / cũng không thể nào / dứt được phiền não.
ཡིན་ལུགས་ཕུག་ཐག་ཆོད་པའི་ཤེས་རབ་དེ། །
So this wisdom decisively penetrating the true mode of being,
Vì vậy kẻ trí / lấy tuệ thâm nhập / vào chân thực tại
གཡོ་མེད་ཞི་གནས་རྟ་ལ་བསྐྱོན་ནས་ནི། །
The learned ones saddle it astride the horse of unwavering calm abiding;
Cưỡi trên lưng ngựa / tịnh chỉ diệu trạm;
མཐའ་བྲལ་དབུ་མའི་རིག་པའི་མཚོན་རྣོན་གྱིས། །
And with the sharp weapon of reasoning of the Middle Way free of extremes,
Dùng vũ khí bén / luận lý Trung đạo / không vướng biên kiến
མཐར་འཛིན་དམིགས་གཏད་ཐམས་ཅད་འཇིག་བྱེད་པའི། །
They dismantle all locus of objectification of the mind grasping at extremes;
Phá tan hết thảy / khái niệm phân biệt / chấp thường chấp đoạn.
ཚུལ་བཞིན་དཔྱོད་པའི་ཡངས་པའི་ཤེས་རབ་ཀྱིས། །
With such expansive wisdom that probes with precision,
Dùng tuệ rộng lớn / quán chiếu chính xác
དེ་ཉིད་རྟོགས་པའི་བློ་གྲོས་རྒྱས་པར་མཛད། །
The learned ones enhance the wisdom realizing the suchness.
Để làm khai mở / trí chứng tánh Như.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴ །
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

རྩེ་གཅིག་བསྒོམས་པས་ཏིང་འཛིན་འགྲུབ་པ་ནི། །
What need is there say that through one-pointed cultivation
22. Nhờ thiền nhất tâm / mà đạt tam muội,
སྨོས་པར་ཅི་འཚལ་ཚུལ་བཞིན་དཔྱོད་པ་ཡི། །
Absorption is realized? Through discriminative awareness
Chẳng gì đáng nói. / Dùng quán sát trí
སོ་སོར་རྟོག་པ་ཡིས་ཀྱང་ཡིན་ལུགས་ལ། །
Probing with precision as well one can abide unwavering
Truy xét tầm tư, / mà vẫn yên lắng,
གཡོ་མེད་ཤིན་ཏུ་བརྟན་པར་གནས་པ་ཡི། །
And utterly stable upon the true mode of being.
Bất động vững vàng / nơi chân thực tại,
ཏིང་འཛིན་བསྐྱེད་པར་མཐོང་ནས་ཞི་ལྷག་གཉིས། །
Wondrous are those who see this
Thấy rồi nỗ lực / hợp nhất chỉ quán,
ཟུང་འབྲེལ་སྒྲུབ་ལ་བརྩོན་རྣམས་ཡ་མཚན་ནོ། །
And strive for the union of abiding and insight.
Đây mới chính thật / là điều nhiệm mầu.
རྣལ་འབྱོར། །ཐར་འདོད། །
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

མཉམ་བཞག་ནམ་མཁའ་ལྟ་བུའི་སྟོང་ཉིད་དང༌། །
The space-like emptiness of meditative equipoise,
23. Khi vào trong định, Không – như không gian;
རྗེས་ཐོབ་སྒྱུ་མ་ལྟ་བུའི་སྟོང་བ་གཉིས། །
And the illusion-like emptiness of the subsequent realizations,
Khi xuất trở ra, Không – như huyễn cảnh;
བསྒོམས་ནས་ཐབས་ཤེས་ཟུང་དུ་འབྲེལ་བ་ཡིས། །
Praised are those who cultivate them and bind together
Tán dương những ai / nhờ tu như vậy / hợp nhất phương tiện / cùng với trí tuệ
རྒྱལ་སྲས་སྤྱོད་པའི་ཕ་རོལ་འགྲོ་བ་བསྔགས། །
The method and wisdom and travel beyond the bodhisattva deeds.
Và rồi siêu việt / các hạnh bồ tát.
དེ་ལྟར་རྟོགས་ནས་ཕྱོགས་རེའི་ལམ་གྱིས་ནི། །
It’s the way of the fortunate ones
Để chứng điều này / nên bậc thiện duyên
ཚིམ་པ་མེད་པ་སྐལ་བཟང་རྣམས་ཀྱི་ལུགས། །
To realize this and not to be content with partial paths;
Không đành lòng với / đường tu riêng lẻ.
རྣལ་འབྱོར༴ །ཐར་འདོད༴
I, a yogi, have practiced in this manner; You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy.
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

༈ །དེ་ལྟར་རྒྱུ་དང་འབྲས་བུའི་ཐེག་ཆེན་གྱི། །
Thus having cultivated as they are the common paths
24. Như thế chính là / đường tu phổ thông, / thiết yếu cho hai / thắng đạo đại thừa.
ལམ་མཆོག་གཉིས་ཀར་དགོས་པའི་ཐུན་མོང་ལམ། །
Essential for the two supreme paths of causal and resultant great vehicles,
là cỗ xe nhân / và cỗ xe quả.
ཇི་བཞིན་དཔྱད་ནས་མཁས་པའི་དེད་དཔོན་གྱི། །
I have entered the great ocean of tantras
Tu rồi hãy tìm / nương sự che chở / của bậc thuyền trưởng / trí tuệ tài ba
མགོན་ལ་བརྟེན་ནས་རྒྱུད་སྡེ་རྒྱ་མཚོ་ཆེར། །
By relying upon the leadership of the learned navigators;
Để mà bước vào / biển cả mật pháp.
ཞུགས་ནས་ཡོངས་རྫོགས་མན་ངག་བརྟེན་པ་དེས། །
And through application of the quintessential instructions,
Rồi nhờ dựa vào / lời giảng toàn hảo
དལ་འབྱོར་ཐོབ་པ་དོན་དང་ལྡན་པར་བྱས། །
I have made meaningful human existence that I have obtained.
Sẽ không phí uổng / thân người có đây.
རྣལ་འབྱོར༴ ། ཐར་འདོད༴
I, a yogi, have practiced in this manner;
You, who aspire for liberation, too should do likewise.
Thầy là hành giả / đã tu như vậy
Con cầu giải thoát / cứ hãy làm theo.

༈ ། རང་གི་ཡིད་ལ་གོམས་པར་བྱ་ཕྱིར་དང༌། །
In order to make familiar to my own mind,
25. Vì để huân tập / tâm của chính mình,
སྐལ་བཟང་གཞན་ལའང་ཕན་པར་བྱ་བའི་ཕྱིར། །
And to help benefit fortunate others as well,
Cũng để làm lợi / cho hàng thiện duyên,
རྒྱལ་བ་དགྱེས་པའི་ཡོངས་སུ་རྫོགས་པའི་ལམ། །
I’ve explained here in words easy to understand
Thầy đã giải thích / bằng lời dễ hiểu
གོ་སླའི་ངག་གིས་བཤད་པའི་དགེ་བ་དེས། །
In its entirety the path that pleases the conquerors.
Trọn vẹn đường tu / khiến Phật đẹp lòng.

འགྲོ་བ་ཀུན་ཀྱང་རྣམ་དག་ལམ་བཟང་དང༌། །
“Through this virtue may all beings be never divorced
25.Nương công đức này / nguyện cho chúng sinh
འབྲལ་མེད་གྱུར་ཅིག་ཅེས་ནི་སྨོན་ལམ་འདེབས། །
From the perfectly pure excellent path” thus I pray;
Không bao giờ lìa / chánh đạo tối thượng.
རྣལ་འབྱོར་ངས་ཀྱང་སྨོན་ལམ་དེ་ལྟར་བཏབ། །
I, a yogi, have made aspirations in this manner;
Thầy là hành giả / đã nguyện như vậy.
ཐར་འདོད་ཁྱེད་ཀྱང་དེ་བཞིན་འདེབས་འཚལ་ལོ།
You, who aspire for liberation, too should pray likewise.
Con cầu giải thoát / cứ hãy nguyện theo.

ཞེས་བྱང་ཆུབ་ལམ་གྱི་རིམ་པའི་ཉམས་ལེན་གྱི་རྣམ་བཞག་མདོར་བསྡུས་ཏེ་བརྗོད་པ་རང་བྱས་པ་འདི་ནི་མང་དུ་ཐོས་པའི་དགེ་སློང་སྤོང་བ་པ་བློ་བཟང་གྲགས་པའི་དཔལ་གྱིས འབྲོག་རི་བོ་དགེ་ལྡན་རྣམ་པར་རྒྱལ་བའི་གླིང་དུ་སྦྱར་བའོ། །
This brief presentation of the practices of the stages of the path to enlightenment written in the format of a memorandum was composed by the well-read monk, the renunciate Lobsang Drakpa at the great mountain retreat of Geden Nampar Gyalwai Ling.
Pháp môn trình tự đường tu giác ngộ trình bày ngắn gọn theo thể tóm lược, do tỷ kheo đa văn, người đã buông xả, tên Lobsang Drakpa viết tại núi lớn lan nhã tại Geden Nampar Gyalwai Ling
© English translation. Geshé Thupten Jinpa, 2004; revised 2007.
Bản tiếng Việt dịch từ  Tạng ngữ, Hồng Như Thupten Munsel, 2019.


image_pdfimage_print